Thứ sáu, 26 Tháng 4 2024

Số La Mã từ 1 đến 30

Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp

Học toán lớp 3 số La mã con được tìm hiểu các chữ số đặc biệt. Sau đây là kiến thức trọng tâm kèm bài tập áp dụng, con có thể tham khảo.

Học toán lớp 3 làm quen chữ số La mã con được tìm hiểu các chữ số đặc biệt. Con cần phải ghi nhớ những chữ số la mã từ I đến XXI để từ đó biết vận dụng vào thực tế như biết xem giờ, đánh dấu mục lục…1. Giới thiệu về bài học làm quen với chữ số La mã

1.1 Chữ số La mã là gì?

Chữ số La mã là hệ thống chữ số đặc biệt, hiện nay được sử dụng trong: những bảng thống kê được đánh số, mặt đồng hồ, các mục lục chính…

Ví dụ:

Mặt đồng hồ các chữ số La mã:

 Mặt đồng hồ các chữ số La mã

Các chữ số La mã thường dùng là:

I : một

V : năm

X : mười

1.2 Các chữ số La mã từ I đến XXI

I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI

2. Cách đọc chữ số La mã

2.1 Giới thiệu số La mã

Chữ số La mã

Giá trị

I

1

II

2

III

3

IV

4

V

5

VI

6

VII

7

VIII

8

IX

9

X

10

XI

11

XII

12

XIII

13

XIV

14

XV

15

XVI

16

XVII

17

XVIII

18

XIX

19

XX

20

XXI

21

2.2 Cách đọc chữ số La mã

Cách đọc chữ số La mã giống với cách đọc các con số tự nhiên.

Ví dụ:

III có giá trị là 3, đọc là ba

IX có giá trị là 9, đọc là chín

XX có giá trị là 20, đọc là hai mươi

XIX có giá trị là 19, đọc là mười chín

2.3 Quy tắc viết chữ số La mã.

2.3.1. Quy tắc chữ số La mã thêm vào bên phải

2.3.2. Quy tắc chữ số La mã thêm vào bên trái

2.4 Những lưu ý khi học toán lớp 3 làm quen với chữ số La mã

Học sinh cần nhớ và đọc được các chữ số la mã từ I đến XXI 

Phân biệt rõ các kí tự dễ bị nhầm lẫn theo thói quen như: VI, IV; với IX các em rất dễ nhầm theo quán tính khi viết VIII, các em sẽ lại thêm I vào để thành VIIII như thế là sai

3. Bài tập làm quen với chữ số La mã

Để học tốt phần chữ số La mã này, các em cần thuộc các chữ số La mã, biết cách đọc một cách thành thạo, thường xuyên làm bài tập. Từ đó biết cách ứng dụng vào trong thực tế cuộc sống như biết cách đọc đồng hồ bằng chữ số la mã, đặt các mục lục chính trong vở viết.

Sau đây là một số bài toán để các phụ huynh, học sinh cùng luyện tập, tham khảo: 

3.1. Bài tập

Bài 1

Đọc các chữ số La mã sau: 

I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI 

Bài 2

Sắp xếp chữ số La mã theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn xuống bé: 

I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII 

Bài 3

Viết các số từ 10 đến 21 bằng chữ số La mã 

Bài 4

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Bài 5

Thực hiện các phép tính sau: 

X - IV = ? 

XX - IX = ? 

XIX - IX = ? 

IV + V = ? 

V + IX = ? 

3.2. Đáp án

Bài 1 

Cách đọc chữ số La mã là: 

I: có giá trị = 1 nên đọc là một 

III: có giá trị = 3 nên đọc là ba 

VII: có giá trị = 7 nên đọc là bảy 

XIV: có giá trị = 14 nên đọc là mười bốn 

XII: có giá trị = 12 nên đọc là mười hai 

XIX: có giá trị = 19 nên đọc là mười chín

XXI: có giá trị = 21 nên đọc là hai mươi mốt 

Bài 2 

Thứ tự sắp xếp từ bé đến lớn là: 

I, II, IV, V, VII, IX, XI, XVIII 

Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé là: 

XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I 

Bài 3

Cách viết chữ số la mã từ 10 đến 21 là: 

10 viết là X 

11 viết là XI 

12 viết là XII 

13 viết là XIII 

14 viết là XIV 

15 viết là XV 

16 viết là XVI 

17 viết là XVII 

18 viết là XVIII 

19 viết là XIX 

20 viết là XX 

21 viết là XXI 

Bài 4 

Đồng hồ A chỉ: mười hai giờ kém 5 phút 

Đồng hồ B chỉ: mười hai giờ mười lăm phút 

Đồng hồ C chỉ: ba giờ đúng 

Bài 5: 

X - IV = VI

Vì: X = 10, IV=4, mà 10 - 4 = 6, 6 viết chữ số La mã là VI 

XX - IX = XI

Vì: XX = 20, IX = 9, mà 20 - 9 = 11, 11 viết chữ số La mã là XI 

IV + V = IX

Vì: IV = 4, V = 5, mà 4 + 5 = 9, 9 viết chữ số La mã là IX 

V + IX = XIV

Vì: V = 5, IX = 9, mà 5 + 9 = 14, 14 viết chữ số La mã là XIV 

 

 

Logo biểu tượng máy tính HTL Computer tỉnh Kon Tum Việt Nam

HTL Computer